Tác dụng
Nguyên liệu sản xuất
Được chiết xuất từ chất hữu cơ thực vật đã qua xử lý vi sinh vật. Dịch chiết xuất từ cá, phân dơi, rong biển…chứa các vi sinh vật có lợi cho cải tạo đất và cung cấp dưỡng chất cho cây trồng..
Thành phần định lượng
STT | Tên chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị
Tính |
Mức chất lượng |
1 | VSV cố định nitơ | TCVN 6166:2002 | CFU/ml | ≥1,15 x 104 |
2 | VSV phân giải photpho khó tan | TCVN 6167:1996 | CFU/ml | ≥1,15 x 105 |
3 | PH | TCVN 6492:2011 | ≥5,5 | |
4 | E.coli | TCVN 6846:2007 | Dưới mức quy định | |
5 | Salmonella | TCVN 10780-1:2017 | KPH |
.
Hướng dẫn sử dụng
– Với cây lúa: Pha 1 lít chế phẩm /200 lít nước, phun hoặc tưới cho 3 sào Bắc bộ, tương đương 1000 m²; Một vụ lúa dùng 2 lần, sau cấy 10-15 ngày và khi lúa ngậm đòng, trước trỗ 5-7 ngày; có thể phun bổ sung khi lúa trỗ được 5% trên ruộng với liều lượng và tỷ lệ pha như nêu trên.
– Với cây ăn trái, cây công nghiệp dài ngày: tùy theo độ rộng diện tích tán lá, pha 1 lít chế phẩm trong 200 – 300 lít nước, tưới /phun cho 3 sào Bắc bộ, tương đương 1000 m²; Một năm dùng 4 lần, trước khi ra hoa, sau đậu quả, nuôi quả và sau thu hoạch; dối với cây chè, phun sau mỗi lần cắt.
– Với các loại rau ăn lá, củ, quả: Pha 1 lít chế phẩm/60-100 lít nước, phun/tưới theo luống/hốc cho 3 sào Bắc bộ, tương đương 1000 m².
– Lắc đều trước khi sử dụng, có thể hòa vào nước tưới theo hệ thống tưới nhỏ giọt. Phun/tưới vào ngày râm mát, lúc sáng sớm hoặc chiếu mát, tránh khi có ánh nắng trực tiếp.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, không để chung với các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Thông tin cảnh báo
Chú ý để xa tầm tay trẻ em; không trộn lẫn với thuốc trừ sâu, bệnh. Không dùng bình phun đã sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh trước đó, nếu sử dụng phải rửa sạch kỹ, nhiều lần nước và tráng bằng nước sôi.
Địa chỉ sản xuất: xã Tây Lương, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Định lượng: 1l, 5l, 10l, 20l.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.