Cây lúa

Ở nước ta, lúa được trồng rất nhiều giống khác nhau: Giống lúa cổ truyền, giống lúa thuần, giống lúa lai (tạp giao) trên nhiều loại đất (đất phù sa, đất xám bạc màu, đất phèn đất mặn, đất úng trũng vv..) ở các mùa vụ khác nhau (vụ xuân, vụ mùa, vụ hè thu vv..). Tuy vậy, các giống lúa, trong quá trình phát triển, các thời kỳ sinh trưởng và sinh thực có nhu cầu về các yếu tố dinh dưỡng, trên cơ bản là tương tự (tuy số lượng có khác nhau). Các giai đoạn này rất nhạy cảm với các yếu tố dinh dưỡng.

1) Các thời kỳ phát triển của cây lúa: có 5 thời kỳ

  • Thời kỳ phát triển bộ rễ: sau khi cấy 3-4 ngày hoặc sạ (trừ sạ khô, sạ ngầm ) 7-10 ngày, các rễ non của lúa phát triển rất mạnh, ngoài đạm (N) ra, cây lúa rất cần lân (P), bón chế phẩm vi sinh Michiannai vào thờì điểm này sẽ cải thiện khu hệ vi sinh vật bộ rễ, làm tăng hoạt động khu hệ vi sinh vật, tạo điều kiện thuận lợi cho bộ rễ thông thoáng, có khả năng hút được nhiều chất dinh dưỡng.
  • Thời kỳ đẻ nhánh: Sau khi cấy 10-15 ngày hoặc sạ 18-20 ngày lúa bắt đầu đẻ nhánh
  • Thời kỳ đón (rước) đòng: Sau khi cấy hoặc sạ 40-45 ngày, lúa bắt đầu có cứt dán (bùi nhùi, tim đèn).
  • Thời kỳ trổ bông : Sau khi cấy hoặc sạ 60-65 ngày lúa trổ bông. Thời kỳ này lúa không cần nhiều dinh dưỡng đa lượng nữa, nhưng lại rất cần một số yếu tố dinh dưỡng vi lượng và một số chất điều hòa sinh trưởng để giúp cho lúa trổ thoát, trổ đều.
  • Thời kỳ lúa chắc xanh và chín: Thời kỳ này lúa không cần bổ sung dinh dưỡng.
  • Sử dụng chế phẩm vi sinh Michiannai bón vào đất đúng vào các thời điểm xuất hiện của các thời kỳ sinh trưởng phát triển của cây lúa sẽ tạo điều kiện cây lúa phát triển tốt, khỏe mạnh, năng suất cao, khả năng thích ứng tốt với điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

2) Sử dụng chế phẩm vi sinh CPVS Michiannai cho lúa

Chế phẩm vi sinh Microbio-Michiannai sử dụng cho cây lúa ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam.

Liều lượng và thời kỳ sử dụng cho lúa cấy

Loại đất Vụ lúa Thời kỳ Loại chế phẩm Liều lượng bón 3 miền
MB (kg/sbb) MT (kg/stb) MN (kg/công)
Đất phù sa các loại Xuân (xuân hè) Bón lót CPVS Michiannai TDN 13-20 20-30 40-80
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,5 lít 1,0 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Bón lót CPVS Michiannai TDN 13-20 20-30 40-80
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,5 lít 1,0 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,2 lít 0,3 lít 0,5 lít
Đất xám bạc màu và các loại đất vùng trung du phát triển trên đá mẹ chua Xuân (xuân hè) Bón lót CPVS Michiannai TDN 35 40 100
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Bón lót CPVS Michiannai TDN 40 60 120
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,6 lít 1,2 lít
Đất phèn nhẹ, đất trũng Xuân (xuân hè) Bón lót CPVS Michiannai TDN 35 40 100
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Bón lót CPVS Michiannai TDN 40 60 120
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,6 lít 1,2 lít
Đất ít mặn Xuân (xuân hè) Bón lót CPVS Michiannai TDN 30 40 80
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Bón lót CPVS Michiannai TDN 40 60 120
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,6 lít 1,2 lít

Chú thích: *) sbb: Sào bắc bộ; stb: Sào trung bộ=500 m2; Công: Sào Nam bộ = 1000 m2

Bón lót: khi làm đất; Thúc 1: khi lúa hồi xanh; Thúc 2: khi xuất hiện lá đòng

Liều lượng và thời kỳ sử dụng cho lúa sạ

Loại đất Vụ lúa Thời kỳ sử dụng Loại chế phẩm Liều lượng sử dụng 3 miền
MB

(kg/sbb)

MT (kg/stb) MN (kg/công)
Đất phù sa các loại Xuân (xuân hè) Lót CPVS Michiannai TDN 25-35 35-45 70-90
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,35 lít 0,5 lít 1,0 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Lót CPVS Michiannai TDN 30-40 40-50 80-100
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,35 lít 0,5 lít 1,0 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Đất xám bạc màu và các loại đất vùng trung du phát triển trên đá mẹ chua Xuân (xuân hè) Lót CPVS Michiannai TDN 30-40 40-50 80-100
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Mùa

(hè thu)

Lót CPVS Michiannai TDN 40-50 60-75 120-150
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Đất phèn nhẹ, đất vùng trũng Xuân (xuân hè) Lót CPVS Michiannai TDN 30-40 40-50 80-100
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít
Mùa

(hè thu)

Lót CPVS Michiannai TDN 40-50 60-75 120-150
Thúc 1 CPVS Michiannai THT 0,4 lít 0,6 lít 1,2 lít
Thúc 2 CPVS Michiannai THT 0,3 lít 0,4 lít 0,8 lít

Chú thích: Lót: khi làm đất; Thúc 1: khi lúa có 3 lá; Thúc 2: khi xuất hiện lá đòng

  • sbb: Sào Bắc bộ = 360m2; stb: Sào Trung bộ = 500m2; Công = 1000m2

Lưu ý:

  • Sử dụng chế phẩm CPVS Michiannai THT và CPVS Michiannai TDN vào lúc sáng sớm, chiều mát hoặc ngày râm mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, bón xong phải bừa vùi lấp ngay.
  • Lắc đều CPVS Michiannai THT trước khi sử dụng.
  • Với loại bệnh hại cây lúa, khi mới phát hiện, sử dụng chế phẩm CPVS Michiannai NVD pha với tỉ lệ 1 lít chế phẩm pha với 50 lít nước phun đều lên cây và quanh khu vực vùng gốc sẽ hạn chế và ngăn chặn lây lan bệnh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *